Cát crom dùng cho đúc là sản phẩm crom tự nhiên được nghiền và sàng lọc, thành phần hóa học chính là Cr2O3. Loại cát này có thể tích gia nhiệt ổn định, độ dẫn nhiệt cao.
Khi tiếp xúc với kim loại nóng chảy, nó không chỉ có tác dụng chống kiềm tốt mà còn không phản ứng hóa học với oxit sắt. Vậy chức năng của cát cromit là gì? Biên tập viên của Haixu Abrasives sẽ cung cấp cho bạn câu trả lời chi tiết.
Thành phần hóa học chính của cát quặng crom là cr2o3. Loại cát này có thể tích nhiệt ổn định và độ dẫn nhiệt cao. Đặc tính thiêu kết pha rắn có thể tránh được sự xâm nhập của kim loại nóng chảy và ngăn ngừa các khuyết tật nhuộm cát. Thích hợp cho cát thô và lớp phủ của nhiều loại thép không gỉ, thép hợp kim và thép cacbon để tạo lõi tiến triển.
Vai trò của quặng crom 1. Độ dẫn nhiệt của quặng crom lớn hơn nhiều lần so với cát silic, có thể làm tăng tốc độ làm nguội của vật đúc. Do đó, crom
quặng có thể đóng vai trò là sắt lạnh bên ngoài trong các ứng dụng thực tế;
Ảnh hưởng của độ chịu lửa Kích thước hạt quặng crom có thể ảnh hưởng đáng kể đến độ chịu lửa của nó. Trước đây, người ta cho rằng nếu kích thước hạt quá thô, độ sáng của bề mặt đúc sẽ bị giảm. Tuy nhiên, bề mặt khuôn cát và lõi cát làm bằng quặng crom thường được phun một độ dày sơn nhất định, do đó độ sáng của bề mặt đúc hầu như không bị ảnh hưởng.
3. Cát crom có tác dụng chống xỉ kiềm tốt, không phản ứng với oxit sắt; do đó, trong ứng dụng thực tế, quặng crom có thể ngăn ngừa cát nhiệt hóa dính; 4.
Tạp chất có hại trong quặng crom là muối axit cacbonic (CaCO3 MgCO3), khi tiếp xúc với kim loại có nhiệt độ cao sẽ tổng hợp ra CO2, dễ gây ra hiện tượng rỗ khí trong vật đúc; thông thường, cát crom có chứa cacbonat sẽ được nung ở nhiệt độ 900°C-950°C để tạo ra axit cacbonic trong đó Muối tổng hợp.
5. Trong quá trình đúc kim loại nóng chảy, bản thân cát crom trải qua quá trình thiêu kết pha rắn, giúp tránh sự xâm nhập của kim loại nóng chảy, do đó tránh được hiện tượng cát dính cơ học;